Các cách đơn giản để tìm độ dày thành ống: 9 bước

Mục lục:

Các cách đơn giản để tìm độ dày thành ống: 9 bước
Các cách đơn giản để tìm độ dày thành ống: 9 bước
Anonim

Độ dày thành ống thường được sử dụng để xác định độ bền của nó hoặc mức áp suất mà nó có thể chịu được. Bạn có thể tìm độ dày thành ống bằng cách đo thủ công đường kính bên trong và bên ngoài của đường ống hở hoặc bạn có thể sử dụng một công cụ đặc biệt gọi là máy đo độ dày siêu âm để tự động đo độ dày thành ống cho bất kỳ đường ống nào, ngay cả khi nó đã được lắp đặt. Cho dù bạn chọn phương pháp nào, việc đo độ dày thành ống sẽ chỉ mất vài phút!

Các bước

Phương pháp 1/2: Sử dụng Đường kính Bên trong và Bên ngoài

Tìm độ dày thành ống Bước 1
Tìm độ dày thành ống Bước 1

Bước 1. Dùng thước dây hoặc thước kẻ để đo đường kính trong của ống

Đặt dụng cụ đo đã chọn của bạn ở giữa lỗ bên trong của đường ống. Đọc khoảng cách giữa mép trong của một bức tường đến mép trong của bức tường đối diện để biết đường kính bên trong.

  • Đảm bảo thước kẻ hoặc thước dây của bạn đi qua chính xác giữa đường ống, sao cho các cạnh bên trong của bức tường hoàn toàn đối diện với nhau.
  • Nói cách khác, bạn đang đo khoảng cách xa nhất qua phần rỗng bên trong của đường ống.
  • Đo bằng cách sử dụng cm và milimét để có được số đo chính xác nhất. Độ dày thành ống thường được đo bằng hệ mét. Bạn có thể sử dụng inch nếu bạn thích.
Tìm độ dày thành ống Bước 2
Tìm độ dày thành ống Bước 2

Bước 2. Đo đường kính ngoài của ống bằng dụng cụ đo của bạn

Đặt thước kẻ hoặc thước dây của bạn ngang qua giữa lỗ của ống. Đọc khoảng cách giữa mép ngoài của bức tường này đến mép ngoài của bức tường đối diện để tìm đường kính bên ngoài.

Trong bước này, bạn đang đo khoảng cách xa nhất qua lỗ mở của đường ống, nhưng từ bên ngoài của các bức tường thay vì bên trong các bức tường

Tìm độ dày thành ống Bước 3
Tìm độ dày thành ống Bước 3

Bước 3. Trừ đường kính trong khỏi đường kính ngoài

Trừ số đầu tiên bạn có hoặc số nhỏ hơn cho số thứ hai bạn có hoặc số lớn hơn. Sự khác biệt giữa chúng là độ dày của các bức tường đối diện cộng lại.

  • Ví dụ: nếu đường kính ngoài là 2 in (5,1 cm) và đường kính trong là 1,8 in (4,6 cm), hãy lấy 2 in (5,1 cm) trừ đi 1,8 in (4,6 cm) để được 0,2 in (0,51 cm).
  • Bạn có thể thực hiện phép tính này trong đầu hoặc bằng cách sử dụng máy tính.
Tìm độ dày thành ống Bước 4
Tìm độ dày thành ống Bước 4

Bước 4. Chia số bạn nhận được cho 2 để có độ dày của tường

Lấy số bạn có được bằng cách trừ đường kính trong với đường kính ngoài và chia nó cho 2 để cắt nó làm đôi. Con số bạn còn lại là độ dày thành ống.

Ví dụ: nếu bạn lấy 0,2 in (0,51 cm) bằng cách trừ đường kính trong khỏi đường kính ngoài, hãy chia 0,2 in (0,51 cm) cho 2 để có độ dày thành ống là 0,1 in (0,25 cm)

Phương pháp 2/2: Vận hành máy đo độ dày siêu âm

Tìm độ dày thành ống Bước 5
Tìm độ dày thành ống Bước 5

Bước 1. Bật máy đo độ dày bằng cách nhấn nút nguồn

Nhấn và giữ nút nguồn. Nhả nút nguồn khi bạn thấy các chữ số xuất hiện trên màn hình của máy đo.

  • Máy đo độ dày siêu âm phát sóng âm tần số cao qua bề mặt để tính độ dày của vật liệu.
  • Bạn có thể mua một trong những đồng hồ đo này trực tuyến với giá dưới $ 100 USD.
  • Hầu hết các máy đo độ dày siêu âm đều hoạt động theo cùng một cách, vì vậy bạn có thể áp dụng phương pháp này cho bất kỳ sản phẩm hoặc kiểu máy nào.
Tìm độ dày thành ống Bước 6
Tìm độ dày thành ống Bước 6

Bước 2. Nhấn nút CAL để bắt đầu hiệu chỉnh máy đo

Nhấn và giữ nút cho đến khi màn hình hiển thị CAL. Điều này bắt đầu quá trình hiệu chuẩn tự động của máy đo.

  • Hầu hết các máy đo độ dày đều có nút CAL, nhưng một số có thể có hình ảnh của một chiếc cân kiểu cũ.
  • Bạn luôn có thể tham khảo hướng dẫn sử dụng máy đo của mình nếu máy của bạn trông khác và bạn không chắc chắn về cách hiệu chỉnh máy.
Tìm độ dày thành ống Bước 7
Tìm độ dày thành ống Bước 7

Bước 3. Đặt một hạt gel siêu âm có kích thước bằng đồng xu lên đầu cảm biến

Mở một chai gel couplant của máy đo độ dày siêu âm và bóp một miếng nhỏ ra trên đầu cảm biến của máy đo. Loại gel này tạo điều kiện cho việc truyền sóng âm giữa máy và vật liệu bạn đang đo.

  • Đầu cảm biến của máy đo là đầu tròn được gắn vào cáp của máy. Nó trông giống như một ống nghe y tế.
  • Bạn có thể đo độ dày gel couplant, đôi khi được gọi là gel nối hoặc gel truyền tải, trực tuyến với giá khoảng $ 15 USD hoặc ít hơn.
Tìm độ dày thành ống Bước 8
Tìm độ dày thành ống Bước 8

Bước 4. Đặt cảm biến vào chip hiệu chuẩn và đợi máy đo hiệu chuẩn

Nhấn phẳng đầu cảm biến vào chip hiệu chuẩn và giữ cố định ở đó. Chờ cho đến khi các số trên màn hình của máy ngừng thay đổi.

Mỗi máy đo độ dày siêu âm đi kèm với một chip hiệu chuẩn có trọng lượng nhất định. Máy biết con số này và sẽ tự động cân chỉnh để đọc đúng trọng lượng

Tìm độ dày thành ống Bước 9
Tìm độ dày thành ống Bước 9

Bước 5. Giữ đầu cảm biến dựa vào một đường ống để đo độ dày thành ống

Thêm một cục gel couplant có kích thước bằng đồng xu khác vào đầu cảm biến. Đặt cảm biến vào thành bên ngoài của một đường ống và giữ nó ở đó cho đến khi các số trên màn hình ngừng thay đổi. Con số trên màn hình là độ dày thành ống tính bằng cm.

  • Ví dụ: nếu các số trên màn hình ngừng thay đổi ở mức 0,7, thì độ dày thành ống là 0,7 cm (0,28 in).
  • Độ dày thành ống thường được đo bằng hệ mét. Nói cách khác, cm và mm. Tuy nhiên, máy đo độ dày cũng có một tùy chọn để đo bằng inch.

Lời khuyên

Máy đo độ dày siêu âm thường có thể tìm thấy độ dày thành ống trong phạm vi 0,12–22 cm (0,047–8,661 in) hoặc lâu hơn

Đề xuất: