Làm thế nào để viết bằng chữ thảo (có hình ảnh)

Mục lục:

Làm thế nào để viết bằng chữ thảo (có hình ảnh)
Làm thế nào để viết bằng chữ thảo (có hình ảnh)
Anonim

Viết bằng chữ thảo là một kỹ năng tốt cần có nếu bạn muốn viết tay một lá thư, một mục nhật ký hoặc một lời mời. Bắt đầu bằng cách cải thiện kỹ năng viết của bạn bằng cách thực hiện các điều chỉnh. Sau đó, bạn có thể thực hành các chữ cái thường và chữ hoa trong chữ thảo, làm việc theo cách của bạn thông qua bảng chữ cái. Hãy chắc chắn rằng bạn cũng hoàn thiện kỹ thuật của mình bằng cách luyện tập mỗi ngày một lần và thử thách bản thân viết các câu hoặc đoạn văn dài bằng chữ thảo.

Các bước

Phần 1/4: Bắt đầu

Viết bằng chữ thảo Bước 1
Viết bằng chữ thảo Bước 1

Bước 1. Ngồi trên ghế ở bàn làm việc

Đảm bảo rằng bạn ngồi trên một chiếc ghế thoải mái ở bàn làm việc cao hơn đùi vài inch. Bàn chân của bạn phải phẳng trên sàn khi bạn ngồi thẳng trên ghế. Giữ lưng thẳng và vai thả lỏng.

Bạn không nên viết ở bàn quá thấp hoặc quá cao so với bạn. Đảm bảo rằng bạn không phải cúi mình hoặc căng mình để có thể ngồi thoải mái vào bàn làm việc

Viết bằng chữ thảo Bước 2
Viết bằng chữ thảo Bước 2

Bước 2. Dùng bút mực có đầu phớt

Bạn cũng có thể sử dụng một cây bút gel để tạo ra một đường mực đẹp và mềm mại. Mực đậm, chẳng hạn như xanh lam hoặc đen, sẽ giúp bạn nhìn thấy mực trên trang dễ dàng hơn.

Bạn cũng có thể sử dụng bút chì để viết chữ thảo, đặc biệt nếu bạn muốn tùy chọn xóa các chữ cái của mình và bắt đầu lại. Lấy bút chì B có đầu hình tam giác, vì nó sẽ mềm hơn trên giấy và dễ viết hơn

Viết bằng chữ thảo Bước 3
Viết bằng chữ thảo Bước 3

Bước 3. Viết trên giấy lót để các chữ cái của bạn có cùng kích thước và hình dạng

Tìm giấy lót có đường chấm ở giữa mỗi dòng. Bạn có thể tìm thấy giấy lót để viết chữ thảo tại cửa hàng cung cấp đồ dùng cho trường học địa phương hoặc trên mạng.

Nếu bạn muốn sử dụng giấy thường để có nhiều không gian hơn để thử các chuyển động chảy, lỏng lẻo của chữ thảo, bạn có thể sử dụng nó. Tuy nhiên, bạn có thể gặp khó khăn hơn khi làm cho các chữ cái của mình đồng nhất mà không có đường kẻ trên giấy

Viết bằng chữ thảo Bước 4
Viết bằng chữ thảo Bước 4

Bước 4. Đặt tờ giấy ở một góc

Nếu bạn thuận tay phải, hãy đảm bảo góc trên bên phải và góc dưới bên trái của tờ giấy thẳng với mũi bạn. Sử dụng cánh tay trái của bạn để giữ yên tờ giấy. Nếu bạn thuận tay trái, góc trên cùng bên trái và góc dưới bên phải phải thẳng hàng với mũi của bạn, với cánh tay phải của bạn giữ cố định giấy.

Làm nghiêng tờ giấy sẽ giúp bạn nghiêng các chữ cái dễ dàng hơn khi viết. Trong chữ thảo, các chữ cái của bạn phải nghiêng lên và sang phải 35 độ

Viết bằng chữ thảo Bước 5
Viết bằng chữ thảo Bước 5

Bước 5. Dùng tay không viết của bạn để di chuyển tờ giấy lên khi bạn viết

Điều này sẽ đảm bảo bài viết của bạn được đồng đều và được kiểm soát. Hướng giấy bằng tay để bạn luôn viết ở một góc.

Viết bằng chữ thảo Bước 6
Viết bằng chữ thảo Bước 6

Bước 6. Kẹp nhẹ bút hoặc bút chì một góc 45 độ

Bút hoặc bút chì nên đặt trên ngón tay giữa của bạn và được giữ cố định bằng ngón cái và ngón trỏ của bạn. Duy trì một cách cầm nắm lỏng lẻo, thoải mái. Không nắm chặt bút hoặc bút chì đến nỗi móng tay của bạn chuyển sang màu trắng hoặc ngón tay trở nên cứng.

Phần 2/4: Tạo chữ thường viết hoa

Viết bằng chữ thảo Bước 7
Viết bằng chữ thảo Bước 7

Bước 1. Thực hành “a

"Tạo một nét cong hướng lên từ dòng dưới cùng đến đường chấm. Sau đó, làm một hòn đá lùi về phía sau để tạo thành hình chữ" o "nghiêng của chữ" a ". Chạm vào đầu của đường chấm ở cuối chữ “o” và sà xuống, kết thúc sà xuống bên dưới đường chấm.

Viết bằng chữ thảo Bước 8
Viết bằng chữ thảo Bước 8

Bước 2. Viết “c

”Thực hiện một nét hướng lên từ dưới lên đến đường chấm cong sang phải. Đá lùi về phía sau để tạo thành hình chữ “o” nghiêng, nhưng thay vì đóng chữ “o”, hãy kết thúc nét ngay bên dưới đường chấm.

Sau khi bạn thành thạo "a" và "c", hãy thử thực hiện các chữ cái theo các nét tương tự như “d,” “q” và “g”

Viết bằng chữ thảo Bước 9
Viết bằng chữ thảo Bước 9

Bước 3. Hãy thử “i

"Để viết chữ" i "bằng chữ thảo, hãy tạo một nét lên phía trên dòng có dấu chấm. Sau đó, trượt trở lại dòng dưới cùng. Kết thúc bằng cách đặt dấu chấm phía trên tâm của chữ" i ", ngay phía trên đường chấm.

Viết bằng chữ thảo Bước 10
Viết bằng chữ thảo Bước 10

Bước 4. Thực hành “u

Thực hiện một nét lên phía trên đường chấm. Sau đó, trượt trở lại dòng dưới cùng và cong lên để gặp lại đường chấm. Kết thúc bằng cách sà xuống thổi vào đường chấm.

Bạn cũng có thể thử các chữ cái khác theo các nét tương tự, chẳng hạn như “w” và “t”

Viết bằng chữ thảo Bước 11
Viết bằng chữ thảo Bước 11

Bước 5. Thực hiện “e

"Để viết chữ" e ", hãy bắt đầu bằng một nét hướng lên từ dòng dưới cùng. Sau đó, cong xuống dưới, sau nét lên. Kết thúc bằng cách kéo dài nét xuống ngay phía trên dòng dưới cùng.

Viết bằng chữ thảo Bước 12
Viết bằng chữ thảo Bước 12

Bước 6. Hãy thử “l

”Thực hiện một nét hướng lên trên dòng trên cùng. Sau đó, cong xuống phía sau nét vẽ hướng lên, đến dòng dưới cùng. Kết thúc bằng cách quét nét vẽ lên ngay trên dòng dưới cùng.

Bạn có thể thử các chữ cái khác theo các nét tương tự, chẳng hạn như “h,” “k,” “b,” “f” và “j”

Viết bằng chữ thảo Bước 13
Viết bằng chữ thảo Bước 13

Bước 7. Thực hành “n

Bắt đầu với một nét hướng lên cho đường chấm, tiếp theo là một nét thẳng xuống dưới đến dòng dưới cùng. Sau đó, tạo một nét lên cho đường chấm và cong nó xuống. Kết thúc bằng một nét ngoáy ngắn ngay trên dòng dưới cùng.

Viết bằng chữ thảo Bước 14
Viết bằng chữ thảo Bước 14

Bước 8. Thực hiện "m

"Để viết" m "bằng chữ thảo, hãy làm theo các bước cho chữ" n ", nhưng trên đường cong đi xuống, hãy vẽ một đường cong lên và xuống khác. Sau đó, thêm một đường cong ngắn ngay phía trên dòng dưới cùng.

Khi bạn thành thạo các chữ cái này, hãy thử các chữ cái theo các nét tương tự như “v” và “x”

Phần 3 của 4: Làm các chữ cái viết hoa

Viết bằng chữ thảo Bước 15
Viết bằng chữ thảo Bước 15

Bước 1. Hãy thử "A

Bắt đầu bằng một nét xuôi từ dòng trên xuống dòng dưới cùng. Cong nét và vòng ngược lại dòng trên cùng để tạo hình bầu dục. Sau đó, tạo một nét xuống dưới để tạo thành đỉnh của hình bầu dục và kéo dài nét lên trên, chỉ trên dòng dưới cùng.

Chữ hoa "A" trong chữ thảo tương tự như chữ "a" chữ thường trong chữ thảo. Nó sẽ chạm vào dòng trên cùng và dưới cùng

Viết bằng chữ thảo Bước 16
Viết bằng chữ thảo Bước 16

Bước 2. Thử “O

”Bắt đầu bằng cách tạo một vòng nhỏ ở dòng trên cùng, kéo dài từ bên phải sang bên trái. Ở cuối vòng lặp, tạo một đường cong lớn bên phải, tạo thành một hình bầu dục tiếp xúc với đường trên cùng. Phần cuối của nét sẽ trùng với phần giữa của vòng tròn nhỏ ở trên cùng của chữ “o”.

Các chữ cái “O,” “M” và “N” ở dạng viết hoa tuân theo các nét giống như chữ thường. Sự khác biệt duy nhất là các chữ cái viết hoa chiếm nhiều khoảng trống hơn trên dòng

Viết bằng chữ thảo Bước 17
Viết bằng chữ thảo Bước 17

Bước 3. Thực hành “B

”Bắt đầu với một nét thẳng xuống từ trên xuống dòng dưới cùng. Sau đó, tạo một đường cong tròn sang một bên từ đầu của nét vẽ đến ngay phía trên đường chấm trên giấy. Tạo một đường cong tròn khác từ giữa nét vẽ đến cuối nét vẽ. Cong nét vẽ để tạo thành một vòng nhỏ và kết thúc bằng cách quét nét vẽ sang phải, ngay trên đường kẻ dưới cùng.

Chữ viết hoa “B” được viết bằng chữ thảo rất khác so với chữ viết thường “b.” Bạn có thể cần thực hành một vài lần để làm đúng

Viết bằng chữ thảo Bước 18
Viết bằng chữ thảo Bước 18

Bước 4. Thực hiện “E

”Bắt đầu bằng cách tạo một vòng nhỏ theo chiều dọc kéo dài xuống từ dòng trên cùng. Sau đó, uốn cong sang trái để tạo thành một vòng tròn dọc lớn hơn kéo dài đến ngay phía trên đường chấm. Tạo một vòng lặp nhỏ trên đường chấm và cong xuống để tạo thành một vòng lặp lớn hơn chạm vào dòng dưới cùng. Kết thúc bằng cách kéo dài vòng lặp dưới cùng lên trên để nó nằm ngay trên dòng dưới cùng.

Chữ “E” trong chữ thảo trông rất giống chữ “3” ngược

Viết bằng chữ thảo Bước 19
Viết bằng chữ thảo Bước 19

Bước 5. Thực hành “L

Bắt đầu với một đường vòng về phía bên phải, ngay bên dưới đường chấm. Cong đường vòng lên trên cho đến khi chạm vào đường trên cùng. Sau đó, kéo dài nét vẽ xuống bên trái cho đến khi chạm vào đường kẻ dưới cùng. Vẽ một đường vòng nhỏ lên trên về phía bên phải và sau đó kéo dài nét vẽ để nó dốc xuống ngay dưới dòng dưới cùng.

Viết bằng chữ thảo Bước 20
Viết bằng chữ thảo Bước 20

Bước 6. Thực hành “Y

Bắt đầu với một đường vòng nhỏ kéo dài xuống bên phải. Cong nét vẽ đến dòng dưới cùng rồi kéo ngược lên để nó nằm ngay phía trên đường chấm. Vẽ một đường nghiêng xuống để nó kéo dài qua dòng dưới cùng rồi uốn cong nó hướng lên về phía bên phải.

Phần 4/4: Hoàn thiện kỹ thuật của bạn

Viết bằng chữ thảo Bước 21
Viết bằng chữ thảo Bước 21

Bước 1. Sử dụng các hướng dẫn chữ cái

Hướng dẫn chữ cái sẽ có hướng dẫn từng bước về cách viết mọi chữ cái trong bảng chữ cái ở dạng chữ thảo viết thường và viết hoa. Đối với mỗi chữ cái, sẽ có các mũi tên và đường chấm chấm mà bạn có thể theo dõi. Viết trực tiếp trên các hướng dẫn chữ cái bằng cách truy tìm các ví dụ.

Tìm kiếm các hướng dẫn chữ cái trực tuyến. Bạn cũng có thể yêu cầu người hướng dẫn hoặc giáo viên của bạn hướng dẫn chữ cái

Viết bằng chữ thảo Bước 22
Viết bằng chữ thảo Bước 22

Bước 2. Thực hành một chữ cái bằng cách tạo một mẫu liên kết

Chọn một chữ cái mà bạn thấy dễ làm, chẳng hạn như “a” hoặc “c”. Sau đó, hãy thử viết một dòng của cùng một chữ cái. Liên kết từng chữ cái với nhau để nó tạo thành một mẫu linh hoạt trên toàn trang.

  • Bạn cũng có thể thử làm một mẫu của một chữ cái khác nhau trên mỗi dòng của trang.
  • Nếu bạn thấy một số chữ cái khó, hãy thử thách bản thân làm một mẫu của chữ cái đó.
Viết bằng chữ thảo Bước 23
Viết bằng chữ thảo Bước 23

Bước 3. Nối các chữ cái của bạn để tạo thành từ

Bắt đầu bằng những từ ngắn gọn, hai chữ cái như “quảng cáo”, “được”, “trong” hoặc “không”. Sau đó, thử thách bản thân viết ba từ ký tự, v.v. Nối phần cuối của mỗi chữ cái với phần đầu của chữ cái tiếp theo để chúng xuất hiện trôi chảy trên trang.

Bạn cũng có thể thử viết tên của mình bằng chữ thảo, đặc biệt nếu nó ngắn

Viết bằng chữ thảo Bước 24
Viết bằng chữ thảo Bước 24

Bước 4. Thực hành viết chữ thảo 20 phút mỗi ngày

Dành ra 20 phút vào buổi sáng trước khi đi làm hoặc đi học để luyện chữ thảo của bạn. Hoặc, dành 20 phút vào buổi tối trước khi đi ngủ để viết chữ thảo. Hãy chú ý thực hành các chữ cái và từ khác nhau bằng chữ thảo trong mỗi buổi thực hành.

Là một thử thách thú vị, bạn có thể thử viết ra các câu hoặc cụm từ mà bạn thích từ sách, bài hát hoặc phim bằng chữ thảo như một phần trong quá trình luyện tập của mình

Đề xuất: